Cô Lê Thị Minh
TP.HCMTôi ngủ ngon hơn, da dẻ mịn màng, tinh thần phấn khởi sau khi thực hiện liệu trình tế bào "tinh hoa"Tôi ngủ ngon hơn, da dẻ mịn màng, tinh thần phấn khởi sau khi thực hiện liệu trình tế bào "tinh hoa"
Tiến sĩ, Bác sĩ Lưu Văn Minh đã cống hiến hơn 40 năm trong lĩnh vực Ung thư học,
Bác sĩ Lưu Văn Minh nhận danh hiệu Thầy thuốc ưu tú. Bác sĩ dành hơn 40 năm để học tập và nghiên cứu về Ung thư học bằng cách tham gia các khóa đào tạo tại Đại học Y dược, nghiên cứu nhiều công trình về bệnh ung thư, cùng với đó là những khóa học, hội nghị chuyên sâu tại Hoa Kỳ và nhiều nước khác trên thế giới như: Singapore, Trung Quốc , Indonesia, Thái Lan, Ấn Độ, Thụy Sỹ, Italia, Hàn Quốc,…
Sau nhiều năm làm việc và cống hiến, bác sĩ được phong danh hiệu Thầy Thuốc ưu tú, để lại nhiều ấn phẩm giá trị trong lĩnh vực ung thư học:
- Tổng kết 5034 trường hợp ung thư cổ tử cung điều trị tại Trung Tâm Ung Bướu TP.HCM trong 5 năm 1990-1994. Y Học Thành phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Thư, số đặc biệt, 1997, trang 267-273.
- Đánh giá sơ bộ kết quả điều trị sẹo lồi bằng phương pháp áp P32 sau phẫu thuật cắt sẹo. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Bướu Học, Tập 2, phụ bản số 3, 1998, trang 305.
- Xạ trị ung thư cổ tử cung giai đoạn trễ (IIB-IVB). Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Bướu Học, Tập 3, phụ bản số 4, 1999, trang 270-279.
- Góp phần nghiên cứu điều trị tiền phẫu các trường hợp ung thư cổ tử cung giai đoạn sớm bằng phương pháp xạ trị trong nạp nguồn sau với nguồn phóng xạ cesium 137. . Y Học Thành phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Thư, số đặc biệt, 1997, trang 279-289.
và rất nhiều ấn phẩm khác…
Hiện nay, Bác sĩ Lưu Văn Minh đảm nhận vị trí Trưởng khoa Ung bướu tại Bệnh viện Quốc tế DNA
Khoa Ung bướu
Trưởng khoa Ung bướu Trung tâm Điều trị đau DNA Paincare
Trung tâm Điều trị đau DNA Paincare
Tại Hồ Chí Minh
- Bác sĩ điều trị Khoa Xạ 1 BVUB (1984-1990)
- Bác sĩ Phó Trưởng Khoa Khoa Xạ 1 BVUB (1990-2003)
- Bác sĩ Trưởng Khoa Khoa Xạ 2 BVUB (2003- 2018)
Tham gia nghiên cứu nhiều công trình về bệnh ung thư. Tu nghiệp tại Hoa Kỳ và nhiều nước Châu Âu
Tại Hồ Chí Minh
- Bác sĩ Y khoa chuyên ngành Ung thư (1977-1983) tại Đại học Y dược TP.HCM
- Chuyên khoa cấp I chuyên ngành Ung thư (1993-1995) tại Đại học Y dược TP.HCM
- Thạc Sỹ Y Khoa Chuyên ngành Y Học Ngoại Khoa (1995-1998) tại Đại học Y dược TP.HCM
- Chuyên khoa cấp II chuyên ngành Ung thư (2001-2003) tại Đại học Y dược TP.HCM
- Tiến sỹ huyên ngành Ung thư (2013) tại Đại học Y dược TP.HCM
Tại Singapore
- Hội nghị Ung Thư Châu Á- Thái Bình Dương lần thứ 12, 1995, Singapore.
- Lớp Xạ Trị Trong Suất Liều Cao , 2008, Singapore.
Tại Trung Quốc
- AOGIN 2012, Hong Kong, Trung Quốc.
- Novartis Oncology Asia Pacific Summit 2013, Thượng Hải, Trung Quốc.
Tại Indonesia
- Diễn đàn Ung Bướu Châu Á ROCHE lần thứ 9(RAOF),Bali, Indonesia 2010.
- AOGIN 2011, Bali, Indonesia.
Tại Thái Lan
- Hội nghị Dịch Tễ và Phòng Ngừa Ung Thư 1998,Bangkok, Thailand.
Tại Áo
- Hội nghị Kiểm Soát Đau, 1999, Vienna, Áo.
Tại Mỹ
- Lớp Phòng Ngừa Ung Thư, 2000, NCI Mariland, Mỹ.
Tại Thụy Sỹ
- Lớp Xạ Trị Gia Tốc, 2005, Thụy Sỹ.
Tại Malaysia
- Asia Speaker Forum, 2006, Malaysia.
Tại Hàn
- Quốc Hội nghị Ung Thư Phụ Khoa, 2008, Seoul, Hàn Quốc.
Tại Thụy Điển
- IPV, 2009, Malmo, Thụy Điển.
Tại Ấn Độ
- AOGIN 2010, New Delhi, Ấn Độ.
Tại Đức
- IPV, 2011, Berlin, Đức. - Tại italia EUROGIN 2013, Florence, Italia.
- Tổng kết 5034 trường hợp ung thư cổ tử cung điều trị tại Trung Tâm Ung Bướu TP.HCM trong 5 năm 1990-1994. Y Học Thành phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Thư, số đặc biệt, 1997, trang 267-273.
- Góp phần nghiên cứu điều trị tiền phẫu các trường hợp ung thư cổ tử cung giai đoạn sớm bằng phương pháp xạ trị trong nạp nguồn sau với nguồn phóng xạ cesium 137. . Y Học Thành phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Thư, số đặc biệt, 1997, trang 279-289.
- Đánh giá sơ bộ kết quả điều trị sẹo lồi bằng phương pháp áp P32 sau phẫu thuật cắt sẹo. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Bướu Học, Tập 2, phụ bản số 3, 1998, trang 305.
- Nhận định tình hình ung thư cổ tử cung điều trị tại Trung Tâm Ung Bướu TP.HCM 1990-1996. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Bướu Học, Tập 2, phụ bản số 3, 1998, trang 306.
- Xạ trị ung thư cổ tử cung giai đoạn trễ (IIB-IVB). Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Bướu Học, Tập 3, phụ bản số 4, 1999, trang 270-279.
- Xạ trị trong tiền phẫu ung thư cổ tử cung giai đoạn IB-IIA. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Bướu Học, Tập 4, phụ bản số 4, 2000, trang 325-332.
- Điều trị ung thư cổ tử cung bằng phương pháp xạ trị trong suất liều cao. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Bướu Học, Tập 5, phụ bản số 4, 2001, trang 300-304.
- Khảo sát kết quả điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IB-IIA sang thương≥4cm. . Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Bướu Học, Tập 7, phụ bản số 4, 2003, trang 382-393.
- Ung thư âm đạo: dịch tễ học-chẩn đoán-điều trị. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Bướu Học, Tập 7, phụ bản số 4, 2003, trang 439-447.
- Xạ trị bổ túc trong ung thư nội mạc tử cung. . Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Bướu Học, Tập 9, phụ bản số 4, 2005, trang 502-510.
- Chăm sóc bệnh nhân xạ trị ngoài ung thư cổ tử cung. . Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Bướu Học, Tập 9, phụ bản số 4, 2005, trang 660-669.
- Xạ trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB-IIIB. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Bướu Học, Tập 10, phụ bản số 4, 2006, trang 387-395.
-Xạ trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB-IIIB với xạ trị gia tốc thẳng. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Bướu Học, Tập 12, phụ bản số 4, 2008, trang 348-359.
- Đặc điểm dịch tễ bệnh nhân ung thư âm đạo tại Bệnh Viện Ung Bướu TP.HCM từ 1990-2010. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh. Chuyên đề Ung Bướu Học, Tập 14, phụ bản số 4, 2010, trang 469-475.
- Ung thư âm đạo: dịch tễ học – chẩn đoán – điều trị. Ung Thư Học Việt Nam. Chuyên đề đặc biệt, số 1, 2008, trang 271-277.
1015 Trần Hưng Đạo, P.5, Q.5, Tp.HCM
Hotline: 1900 2840
Email: info@benhvienquoctedna.vn
Facebook: facebook.com/benhvienquoctedna.vn