Thoái hóa khớp cổ chân gây đau đớn, sưng, cứng khớp; ảnh hưởng đến sức khỏe, chất lượng công việc và cuộc sống. Do đó, cần phát hiện và có phương pháp điều trị kịp thời.
Thoái hóa khớp cổ chân là gì?
Thoái hóa khớp cổ chân là tình trạng sụn khớp bị bào mòn theo thời gian, khiến các xương cọ vào nhau khi di chuyển, kèm với phản ứng viêm nên gây đau, cứng và các triệu chứng khác cho người bệnh. Tình trạng này không chỉ ảnh hưởng đến sụn mà còn có thể gây tổn thương xương, dây chằng, gân xung quanh khớp.
Bệnh có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi, nhưng phổ biến nhất ở nhóm người trên 45 tuổi và nữ giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn nam giới.

Nguyên nhân gây thoái hóa cổ chân
Có nhiều nguyên nhân gây thoái hóa cổ chân. Trong đó, có thể kể đến một số nguyên nhân sau:
- Tuổi tác: Thoái hóa khớp có thể xuất hiện ở bất kỳ giai đoạn nào trong cuộc đời, nhưng thường gặp nhất ở người lớn tuổi. Thời gian làm các lớp sụn khớp bị bào mòn, mỏng đi, kém linh hoạt và dễ bị thoái hóa.
- Chấn thương: Mắt cá chân đặc biệt dễ bị bong gân, gãy xương và các chấn thương khác trong quá trình sinh hoạt, chơi thể thao, làm việc… Khớp bị chấn thương sẽ có nguy cơ bị viêm, thoái hóa nhiều hơn các khớp khác đến 7 lần.
- Các tình trạng bệnh lý tiềm ẩn: Viêm khớp dạng thấp và viêm khớp phản ứng; bệnh huyết học như máu khó đông, bệnh huyết sắc tố; bàn chân khoèo hoặc các khuyết tật bẩm sinh; bệnh hoại tử vô mạch và chứng thoái hóa xương.
- Căng thẳng khớp và chấn thương nhỏ: Thường xuất hiện ở những người có các hoạt động thường xuyên gây căng thẳng cho cổ chân như vũ công ba lê, cầu thủ…
- Thừa cân, béo phì: Khớp cổ chân gánh một khối lượng gấp 5 lần trọng lượng cơ thể khi chúng ta đi bộ. Do đó, nếu một người có cân nặng càng lớn, khớp cổ chân càng dễ bị tổn thương.
- Tiền sử gia đình: Thoái hóa khớp bị ảnh hưởng bởi yếu tố do di truyền. Vì vậy, người có cha hoặc mẹ bị thoái hóa khớp sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn những người khác.
Biến chứng của thoái hóa khớp cổ chân
Thoái hóa khớp cổ chân nếu không điều trị kịp thời sẽ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống, như:
- Hội chứng cứng khớp;
- Viêm khớp biến dạng ngón chân cái;
- Hình thành các nốt chai ở bàn chân…

Phương pháp chẩn đoán thoái hóa khớp cổ chân
Một số phương pháp chẩn đoán thoái hóa khớp cổ chân có thể kể đến như:
- Khám lâm sàng;
- Chẩn đoán hình ảnh;
- Chụp X-quang;
- Chụp cộng hưởng từ (MRI);
- Xét nghiệm máu…
Điều trị thoái hóa khớp cổ chân
Điều trị không dùng thuốc
Dùng các loại kem bôi có chứa thành phần capsaicin, tinh dầu bạc hà; Giảm cân để giảm áp lực lên cổ chân; Thay đổi thói quen vận động để tránh gây tổn thương khớp; Tập vật lý trị liệu theo hướng dẫn của các chuyên gia; Sử dụng nẹp, gậy hoặc mang giày chuyên dụng…
Điều trị bằng thuốc
Thuốc giảm đau bao gồm Acetaminophen, thuốc chống viêm không steroid; Điều trị tại chỗ bằng gel hoặc kem bao gồm NSAID; Tiêm glucocorticoid giúp giảm đau nhanh và chỉ nên tiêm 3-4 lần/năm.
Phẫu thuật
Nếu các phương pháp dùng thuốc và không dùng thuốc không mang lại hiệu quả, khả năng vận động vẫn bị hạn chế, tình trạng đau không thuyên giảm, người bệnh có thể cần phải được phẫu thuật.

Phòng ngừa thoái hóa khớp cổ chân
Một số biện pháp phòng ngừa thoái hóa khớp cổ chân mà bạn có thể tham khảo, áp dụng gồm:
- Tránh mang vác vật nặng quá sức;
- Tránh vận động cường độ cao khi chưa khởi động hoặc không có dụng cụ bảo vệ;
- Chọn giày dép đúng kích thước, độ mềm, tránh mang giày cao gót quá lâu;
- Vận động thường xuyên, phù hợp với thể lực và tình trạng sức khỏe;
- Xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học, với đầy đủ vitamin và khoáng chất;
- Duy trì cân nặng ở mức hợp lý và bổ sung đầy đủ nước hằng ngày…
Để chữa trị các vấn đề cơ xương khớp, người bệnh ngày nay có rất nhiều lựa chọn: Tập vật lý trị liệu, uống thuốc, phẫu thuật, chữa bằng tế bào gốc,... Trong đó, phương pháp ứng dụng tế bào gốc trong điều trị cơ xương khớp đang được nhiều người lựa chọn vì không những nhẹ nhàng, ít đau đớn mà khả năng phục hồi lại rất cao.
Theo cơ chế hoạt động tự nhiên của cơ thể người, khi có bất cứ tế bào hay mô bị tổn thương, tế bào gốc sẽ tự tập trung, di chuyển đến vị trí đó để chữa trị. Sau đó, tế bào gốc sẽ biệt hóa thành tế bào mới, thay thế cho tế bào bị tổn thương bằng cách sản sinh các mô lành mạnh thay thế. Bên cạnh tính biệt hóa, cơ chế điều biến miễn dịch của tế bào gốc còn giúp giảm đi tình trạng viêm cấp tính, viêm mạn tính, từ đó tăng sự tưới máu nuôi của mô, tăng dinh dưỡng, tăng sự phục hồi sửa chữa mô và cấu trúc xương dưới sụn.
Bác sĩ Chuyên khoa II Nguyễn Tôn Ngọc Huỳnh, Trưởng khoa Ngoại Bệnh viện Quốc tế DNA, cho biết: “Hai đặc tính nổi bật của tế bào gốc tự thân trong điều trị cơ xương khớp là tính điều hòa miễn dịch và tính biệt hóa. Khi quá trình viêm xảy ra, tế bào gốc tự thân sẽ tiết ra các yếu tố tăng trưởng như SGF, EGF ức chế cytokine viêm làm giảm đi tình trạng viêm và kích thích máu nuôi dưỡng khớp. Điều này hỗ trợ cho sự hồi phục của các tổn thương đang xảy ra”.
Về hiệu quả, sau khi tiêm tế bào gốc tự thân, bề mặt sụn khớp được cải thiện rõ rệt sau khoảng từ 6-12 tháng. Sụn khớp dày lên giúp hạn chế được tiếng lạo xạo trong khớp, giảm đau đớn và cải thiện cấu trúc xương dưới sụn. Khi đó, qua kiểm tra một lần nữa bằng công nghệ MRI, bệnh nhân dễ dàng nhận thấy mức độ thoái hóa khớp có sự cải thiện.
Tại DNA, các chuyên gia hơn 20 năm kinh nghiệm tiến hành tách chiết, nuôi cấy tế bào gốc trong môi trường phòng LAB khép kín, đạt chuẩn GMP WHO. Nhờ vậy, nguồn tế bào gốc luôn đảm bảo yêu cầu cả về số lượng lẫn chất lượng, phục vụ nhu cầu điều trị cơ xương khớp của từng khách hàng.

Bài viết nổi bật
Loãng xương: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
Cách điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống lưng ít được biết đến
Triệu chứng bệnh thoát vị đĩa đệm cột sống lưng có thể điều trị khỏi không
Đau đầu có kèm theo sinh hoạt sinh dục có nguy hiểm không?
Bài viết liên quan
-
1
-
2
-
3
-
4
-
5
-
6
-
7
Liên hệ
Bệnh viện quốc tế DNA
1015 Trần Hưng Đạo, P.5, Q.5, Tp.HCM
Hotline: 1900 2840
Email: info@benhvienquoctedna.vn
Facebook: facebook.com/benhvienquoctedna.vn




